Huyền Sâm
1. Giới thiệu:
Cây thảo sống nhiều năm, cao 1,5-2m. Rễ củ hình trụ dài 5-15cm, đường kính 0,6-3cm, vỏ ngoài màu vàng xám. Thân vuông màu lục, có rãnh dọc. Lá mọc đối, hình trứng hay hình mác, dài 10-17cm, mép có răng cưa nhỏ, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu lục nhạt, có ít lông nhỏ rải rác. Cụm hoa là những xim tán họp thành chuỳ to, thưa hoa ở nách lá và ngọn cành, hoa màu vàng nâu hoặc tím đỏ. Quả nang hình trứng, dài 8-9mm mang đài tồn tại, chứa nhiều hạt nhỏ màu đen. Mùa hoa tháng 6-10.
2. Bộ phận dùng làm thuốc: Rễ (củ).
Mô tả dược liệu: Thân rễ củ nguyên, phần trên hơi phình to, phần dưới thuôn nhỏ dần, một số rễ hơi cong, dài 3 - 15 cm, đường kính 0,5 - 1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu đen, có nếp nhăn và rãnh lộn xộn, nhiều lỗ bì nằm ngang và nhiều vết tích của rễ con hay đoạn rễ nhỏ còn lại. Mặt cắt ngang màu đen, phía ngoài cùng có lớp bần mỏng, phía trong có nhiều vân toả ra (bó libe - gỗ). Mùi đặc biệt giống mùi đường cháy, vị hơi ngọt và hơi đắng.
3. Bảo quản: Dễ mốc trắng, để nơi khô ráo, đậy kín, dưới có lót vôi sống. Hay đem phơi nắng.
4. Tính vị: Vị mặn, ngọt, đắng, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh thận, phế, vị
5. Thành phần hóa học:
Thân rễ chứa harpagid, chất này không bến vững, dễ bị chuyển hoá thành dẫn xuất màu đen. Còn có scrophularin, asparagin, phytosterol, tinh dầu, acid béo, chất đường.
6. Công dụng
- Công dụng của huyền sâm giúp giải nhiệt, điều trị sốt nóng, nóng âm ỉ, sốt về chiều.
- Giúp giải cảm rất hiệu quả.
- Điều trị bệnh viêm họng, viêm thanh quản, viêm miệng, viêm lợi, viêm kết mạc.
- Điều trị táo bón, mụn nhọt, lở loét trong miệng.
- Có tác dụng cường tim nhẹ bởi tính năng làm tăng lưu lượng máu của mạch vành làm cho sức chịu đựng trạng thái thiếu oxy của tim tốt hơn,
- Có công dụng an thần, chống co giật, hạ đường huyết.
- Giúp kháng khuẩn, kháng viêm.
Tác dụng:
- Tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn.
- Tác dụng an thần, giải nhiệt, trấn kinh.
- Tác dụng làm giảm tĩnh mạch, hạ áp.
- Tác dụng làm tăng lưu lượng máu.
7. Bài thuốc
- Bài thuốc trị táo bón, sốt cao, mất nước từ huyền sâm
Lấy 20g mỗi vị sinh địa, huyền sâm, mạch môn sắc với 1 lít nước để uống. Chia làm 3 lần uống, uống xong thì nằm nghỉ. Sử dụng bài thuốc liên tục trong 3 ngày sẽ hạ sốt nhanh, đồng thời, bù nước, bù khoáng đầy đủ cho cơ thể.
- Bài thuốc chữa sởi, phát ban, thủy đậu từ huyền sâm
Để làm bài thuốc này, lấy 100g huyền sâm, 200g thỏ ty tử khô đem tán bột, trộn đều với đường, vò thành viên rồi uống. Mỗi lần uống từ 7-10 viên. Dùng kiên trì sẽ lặn hết sởi, thủy đậu trên cơ thể.
- Bài thuốc hỗ trợ điều trị lao từ huyền sâm
Để chữa lao phổi, lấy 100g huyền sâm, 100g cam tùng, 100ml mật ong. Đem dược liệu tán thành bột, trộn đều với mật ong, đe, chôn xuống đất, 10 ngày sau đào lên.
Tiếp tục lấy tro luyện với mật, đậy kín, ủ thêm 5 ngày nữa. Sau cùng lấy ro đốt cháy cho bệnh nhân ngửi.
-Bài thuốc chữa bệnh tắc động mạch từ vị thuốc huyền sâm
Để phòng và chữa bệnh này, lấy 100g mỗi vị đương quy, huyền sâm, cam thảo, kim ngân hoa sắc uống. Dùng kiên trì máu huyết sẽ lưu thông đều đặn và ổn định. Người bị béo phì, cao huyết áp, mỡ máu nên sử dụng bài thuốc này để tránh biến chứng nguy hiểm.
- Bài thuốc chữa viêm amidan, viêm họng cấp tính
Người bị viêm amidan chuẩn bị các vị thuốc sau: 20g mỗi vị hoàng cầm, bạc hà, sa sâm, sinh địa; 30g huyền sâm, 10g mạch môn, 10g liên kiều, 2 quả ô mai, 15g cát cánh.
Cách làm: Mang các vị thuốc sắc uống ngay trong ngày. Sắc ngày nào uống hết ngày đó. Thuốc có tác dụng hiệu quả trong việc chữa sưng, viêm amidan, sưng đau cổ họng.
- Bài thuốc chữa viêm phế quản từ vị thuốc huyền sâm
Chuẩn bị: 15g mỗi vị cam thảo, cát cánh, đương quy, bạch thược, bối mẫu; 20g huyền sâm dược liệu, 20g sinh địa.
Cách làm: Sắc các vị thuốc trên với 1,5 lít nước, đun cạn còn 300ml thì lấy uống. Chia làm 3 lần uống cạn trong ngày.
- Bài thuốc từ huyền sâm chữa lao hạch và viêm hạch cổ
Để làm bài thuốc chữa lao hạch và viêm hạch cổ, người bệnh làm như sau:
Chuẩn bị: 50g dược liệu, 100g bối mẫu, 30g triết bối mẫu.
Cách làm: Đem sắc bối mẫu với 1 lít nước, khi còn 500ml thì cho 2 vị thuốc còn lại vào sắc tiếp. Đun cạn còn 1 chén là được.
Chữa hạch cổ phải kiên trì sử dụng từ 3-6 tháng thì mới có hiệu quả.
8. Kiêng kỵ – Lưu ý khi dùng dược liệu huyền sâm
- Không được sử dụng dược liệu cho người có tỳ hư, tỳ vị thấp, âm hư không có nhiệt.
- Không dùng cho người huyết hư, hàn nhiệt.
- Không nên lạm dụng thuốc, chỉ dùng trong liều lượng đã được chỉ định.
- Phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh không nên sử dụng dược liệu này.
- Nếu cơ thể dị ứng với các thành phần của thuốc nên đến bệnh viện để kiểm tra.
- Không được tự ý phối hợp với các vị thuốc khác khi chưa tham khảo ý kiến của thầy thuốc hoặc bác sĩ y học cổ truyền.
- Huyền sâm kỵ với Sơn Thù và Lê Lô, vì vậy cần lưu ý khi sử dụng.
- Người mới bắt đầu sử dụng nên tham khảo tư vấn của thầy thuốc.
- Tùy thuộc vào cơ địa mỗi người thuốc sẽ phát huy tác dụng khác nhau.
- Đối với một số bệnh lý, đòi hỏi phải dùng kiên trì và liên tục thì mới có hiệu quả.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có ý định sử dụng bài thuốc, vui lòng liên hệ với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền để được tư vấn cụ thể.
Nguồn: https://caythuoc.vn/huyen-sam
https://www.duoclieuvietnam.com.vn/vi/shops/duoc-lieu/huyen-sam.html