Search
en-USvi-VN
Search

Xét nghiệm phân để làm gì?

Thùy Linh Nguyễn

1. Xét nghiệm phân là gì? Khi nào cần xét nghiệm?

Xét nghiệm phân có vai trò quan trọng trong việc phát hiện sớm các bệnh về tiêu hóa. Xét nghiệm phân thường được dùng để xét nghiệm ở trẻ em. Với những trường hợp sau, bác sĩ sẽ yêu cầu xét nghiệm phân:

  • Nhiễm trùng do những loại vi khuẩn, virus, hoặc các loại ký sinh trùng xâm nhập hệ tiêu hóa.
  • Gặp phải một số rối loạn khi hấp thu đường, chất béo hoặc các chất dinh dưỡng khác.
  • Nghi ngờ bị chảy máu bên trong đường tiêu hóa.
  • Với trường hợp đặc biệt là khi tiêu chảy, thậm chí tình trạng này kéo dài hơn 2 ngày nhưng không có dấu hiệu giảm, đi ngoài nhiều lần và phân nhiều nước thì cần cho đi khám và xét nghiệm phân.
  • Ở trẻ em phân bé có hiện tượng lẫn nhầy, có máu, mẹ sờ nắn bụng của trẻ khiến trẻ đau và kêu khóc. Trẻ nôn nhiều và rất khó để cho trẻ ăn uống.
  • Nếu thấy trẻ có biểu hiện mất nhiều nước như mắt lõm, da nhăn và đi tiểu ít, khóc nhiều nhưng không có nước mắt thì mẹ nên cho trẻ đi khám càng sớm càng tốt.

Xét nghiệm phân để phát hiện các bệnh về đường tiêu hóa ở trẻ

2. Mục đích của xét nghiệm phân

Xét nghiệm phân được tiến hành nhằm:

  • Giúp xác định các bệnh về đường tiêu hóa, gan mật, và tuyến tụy. Một số enzyme (như trypsin hoặc elastase) có thể được kiểm tra trong phân để giúp xác định chức năng tuyến tụy.
  • Giúp tìm ra nguyên nhân của các triệu chứng ảnh hưởng trên đường tiêu, bao gồm: Tiêu chảy kéo dài, tiêu chảy ra máu, chướng bụng, buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy hơi, đau bụng, chuột rút, và sốt.
  • Phát hiện ung thư đại tràng bằng cách kiểm tra tìm máu lẫn trong phân.
  • Phát hiện ký sinh trùng, chẳng hạn như giun kim hoặc Giardia.
  • Giúp tìm ra những nguyên nhân gây ra nhiễm trùng, như do vi khuẩn, nấm, hoặc virus.
  • Kiểm tra khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng qua đường tiêu hóa.

Xét nghiệm phân cho trẻ sẽ giúp bác sĩ phát hiện những vấn đề sức khỏe của trẻ:

  • Bằng cách soi phân, các bác sĩ sẽ tìm được nồng độ PH của phân, nấm, cellulose, cặn dư như tinh bột, tỷ lệ vi khuẩn đường ruột, có thể xét nghiệm ký sinh trùng với trường hợp cần thiết để tìm giun, sán,...
  • Cấy phân với mục đích tìm vi khuẩn gây bệnh, có thể kết hợp làm kháng sinh đồ và xét nghiệm rotavirus,...

Cấy phân kết hợp làm kháng sinh đồ để tìm ra vi khuẩn gây bệnh

3. Quy trình xét nghiệm phân

Đối với trẻ lớn cần phải thu một mẫu phân để làm xét nghiệm. Có rất nhiều cách để lấy mẫu.

  • Có thể đi tiêu vào một bọc nhựa bằng cách đặt bọc nhựa này trên bồn cầu và kẹp nó lại bằng nắp bồn cầu. Sau đó, lấy một mẫu phân bỏ vào trong một lọ đựng sạch.
  • Bộ dụng cụ xét nghiệm có cung cấp giấy vệ sinh đặc biệt để giúp bạn thu thập mẫu. Sau khi thu thập mẫu phân, bạn cho mẫu phân vào trong lọ đựng sạch.
  • Không để lẫn nước tiểu, nước, hoặc giấy vệ sinh trong mẫu phân.

Đối với trẻ em có mặc tã:

  • Lót tã bằng bọc nhựa;
  • Cố định bọc nhựa để tránh nước tiểu và phân bị trộn lẫn. Điều này sẽ giúp thu được mẫu phân tốt hơn.

4. Một số lưu ý trước khi tiến hành xét nghiệm phân

Một số lưu ý khi lấy phân tại nhà cho trẻ nhỏ:

  • Đối với các mẫu phân mềm, nhão và có thêm màng nhầy hay máu thì không để chậm, nên xét nghiệm phân cho bé trong vòng 30 phút ngay sau khi mẹ lấy phân cho bé.
  • Những trường hợp quá xa, cần phải bảo quản phân trong những dung dịch định hình. Chú ý không nên bảo quản trong nhiệt độ quá lạnh.
  • Không lấy phân trong bỉm hoặc phân lẫn nước tiểu và nên cho bé đi vệ sinh vào bô sạch.

Nên cho trẻ đi vệ sinh vào bô sạch để phục vụ lấy mẫu phân xét nghiệm

  • Mẹ có thể dùng que lấy phân và cần đảm bảo là que sạch và đã được vô khuẩn. Trong quá trình lấy phân, nên lấy ở chỗ nghi ngờ nhất (nhầy nhớt, phân lỏng, có bọt, máu),... Mẹ nên lấy 10- 15g phân, sau đó cho vào lọ sạch và nhanh chóng đậy kín lại.
  • Nếu cần tìm giun kim hoặc trứng giun thì có thể dùng tăm bông cho vào hậu môn của bé ngoáy và sau đó phết lên kính.
  • Nếu cần tìm máu trong phân, mẹ không cho trẻ uống sắt, đồng thời kiêng thịt nạc khoảng 48 giờ trước khi lấy phân.
  • Trong trường hợp cần cấy phân: Mẹ không nên dùng kháng sinh và các loại thuốc tiêu hóa ít nhất 2 tuần trước khi xét nghiệm và đồng thời phải vệ sinh hậu môn của bé trước và sử dụng dụng cụ vô khuẩn.
  • Ở nhiệt độ lạnh, có thể bảo quản phân khoảng 4 đến 6 tiếng. Khi cán bộ đến lấy mẫu phân tại nhà, mẫu phân này tiếp tục được bảo quản và chuyển về khoa xét nghiệm.

 

Print
2109 Rate this article:
No rating

Leave a comment

Name:
Email:
Comment:
Add comment

Name:
Email:
Subject:
Message:
x

Chuyên mục

Tin tức

Các biện pháp đông y giải rượu cực hiệu quả bạn cần biết

0 4628

Các biện pháp đông y giải rượu cực hiệu quả bạn cần biết

Những ngày lễ hay những dịp vui vẻ, khi gia đình và bạn bè tụ họp, nhiều người thường uống một chút rượu trong những bữa cơm đoàn viên … Tuy nhiên, nếu ham vui quá chén dễ lâm vào tình trạng say rượu, thậm chí có thể dẫn tới  ngộ độc rượu rất nguy hiểm.

1. Biện pháp đơn giản để giải rượu

Trước hết, cần cho người say rượu uống một lượng nước vừa đủ, ít nhất cũng bằng với lượng rượu uống vào, nhằm pha loãng nồng độ rượu trong cơ thể và giúp cho quá trình đào thải rượu được nhanh chóng và thuận lợi. Sau đó, tùy theo hoàn cảnh có thể dùng một trong các bài thuốc sau đây:

Bài 1: Chanh tươi 1 quả, vắt nước cho uống hoặc thái mỏng ăn luôn cả quả càng tốt.

Chanh tươi giải rượu

Bài 2: Lá dong 100 - 200g, rửa thật sạch, giã nát vắt lấy nước cốt cho uống.

Bài 3: Vỏ quít phơi khô (để lâu năm càng tốt) 30g sao thơm tán vụn, mơ chua 2 quả bỏ hột thái vụn. Hai vị sắc nhỏ lửa với 360ml nước, sau 30 phút lọc bỏ bã, cho uống. Nếu có thêm một chút nước gừng hoặc trà thì càng tốt.

Bài 4: Vỏ cam 60g, rửa sạch sấy khô tán bột, cho uống 6g với nước ấm, nếu chưa công hiệu có thể cho uống thêm một vài lần.

Bài 5: Trà diệp 1 nắm, đậu xanh 60g đập vụn, lá long não 10g. Tất cả hãm với nước sôi trong bình kín, sau 10 - 15 phút thì dùng được, chia uống vài lần.

Bài 6: Trà búp 5g, quất khô (có thể dùng mứt quất hoặc quất tươi ) 16g thái vụn. Hai thứ hãm với nước sôi uống đặc.

Bài 7: Trà búp 9g, cà rốt tươi 60g, vỏ bí xanh 15g. Ba vị sắc uống.

Bài 8: Quả cau tươi bỏ vỏ xanh, bỏ hạt 50g, cam thảo 12g (nửa đế sống, nửa sao muối). Tất cả hãm với nước sôi trong bình kín, sau 15 - 20 phút thì dùng được, chia uống vài lần.

Bài 9: Hoa sắn dây (hoặc củ sắn dây thay thế) 10g sắc uống. Cũng có thể hãm cùng trà búp 5g, đậu xanh 10g với nước sôi, chia uống vài lần.

Bài 10: Vỏ quả chanh 50g, vỏ quả quít 50g, hoa sắn dây 25g, hoa đậu xanh 25g, nhân sâm 10g, đậu khấu 10g, muối ăn 30g. Các vị sấy khô nghiền bột, đựng trong bình kín dùng dần. Khi say rượu, lấy 5 - 7g pha nước uống, mỗi ngày uống 3 lần.

2. Biện pháp để giải rượu không dùng thuốc 

2.1 Day bấm huyệt Yêu nhãn từ 3 - 5 phút

Vị trí huyệt Yêu nhãn: Giơ cao tay người say và nghiêng mình đi một chút, chỗ lõm hai bên thắt lưng, tương ứng với đốt sống thắt lưng 4.

 

2.2 Day bấm huyệt Thái xung từ 3 - 5 phút

Vị trí huyệt Thái xung: Ép ngón chân cái sát vào ngón 2, huyệt nằm ở mu bàn chân, đo từ đầu kẽ hai ngón chân lên 2 tấc. Cũng có thể xác định bằng cá

Viêm gan do rượu: Dấu hiệu, chẩn đoán và điều trị

0 3829

Viêm gan do rượu: Dấu hiệu, chẩn đoán và điều trị

Viêm gan do rượu là bệnh lý xảy ra ở những người uống nhiều rượu trong nhiều năm. Khi được chẩn đoán viêm gan, người bệnh cần bỏ rượu, nếu tiếp tục uống thì gan sẽ bị tổn thương nghiêm trọng và dễ dẫn đến tử vong.

Các bệnh cần phục hồi chức năng

0 4571

Các bệnh cần phục hồi chức năng

Phục hồi chức năng là biện pháp hồi phục lại các chức năng bị giảm hoặc bị mất do chấn thương, tai nạn, đột quỵ, bại não... gây ra. Quá trình này thường được thực hiện song song với phòng và chữa bệnh nhằm mang lại kết quả chữa trị cao nhất, giúp người bệnh mau chóng lấy lại sức khỏe tốt và có hệ xương khớp chắc khỏe.

Những điều cần biết về Viêm gan, nhiễm độc gan do thuốc

0 5350

Những điều cần biết về Viêm gan, nhiễm độc gan do thuốc

Viêm gan, nhiễm độc gan do thuốc gây ra đang diễn ra một cách phổ biến. Nguyên nhân là do một số sai lầm trong dùng thuốc cùng nhận thức chưa đúng về những nguy cơ, tác dụng phụ của thuốc, khiến gan bị nhiễm độc.

12345678910Last
Copyright 2024 by AGAPE MEDICAL GROUP Terms Of Use Privacy Statement
Back To Top