Search
en-USvi-VN
Search

Sỏi mật có nguy hiểm không?

Thùy Linh Nguyễn

     Sỏi mật là một căn bệnh phổ biến mà chắc hẳn mỗi chúng ta đều nghe qua. Vậy sỏi mật là gì , nguyên nhân do đâu và làm thế nào để phòng tránh?

     1: Sỏi mật là gì?

     Túi mật là một cơ quan rất nhỏ trong cơ thể có hình dạng như quả lê nằm ở bên bụng phải và ở phía bên dưới gan. Cơ quan này có nhiệm vụ là tiết ra một dịch tiêu hóa người ta gọi đó là dịch mật, dịch này sẽ được đổ vào trong ruột non giúp tiêu hóa hiệu quả các chất béo.

     So với gan thì mật có kích thước nhỏ hơn nhiều, chiều dài chỉ khoảng 9-12 cm và có dung tích chứa 50-60 ml. Túi mật có cấu trúc rỗng ở phía bên trong để có không gian chứa dịch từ gan đổ về, khi bị tác động bởi một hoặc nhiều nguyên nhân thì sẽ khiến cho túi mật sẽ hình thành sỏi. Qua thời gian dài nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời thì kích thước, cũng như số lượng sỏi sẽ ngày một tăng.

     Sỏi mật được biết đến là các tinh thể rắn được hình thành ở bên trong khu vực của túi mật với điều kiện là do tình trạng bão hòa quá mức của 1 trong 3 thành phần của dịch mật đó là cholesterol, sắc tố mật (bilirubin) và muối canxi. Sỏi có thể có các kích thước to nhỏ và hình dạng khác nhau như hạt cát hoặc thậm chí to bằng viên bi,… Đôi khi người bệnh chỉ có 1 viên sỏi mật nhưng đa số trường hợp sẽ có nhiều hơn 1 viên.

     Tại Việt Nam, theo số liệu thống kê cho biết thì có khoảng gần 20% dân số mắc phải căn bệnh này. Thêm vào đó, bệnh cũng có thể gặp phải ở mọi đối tượng, không phân biệt giới tính, tuổi tác. Theo thống kê của Bộ Y Tế, có khoảng 70% số ca nhập viện để điều trị đều là ở giai đoạn đầu của bệnh. Còn lại 30% số người bệnh nhập viện ở giai đoạn nặng.

     2: Nguyên nhân gây ra sỏi mật?

    Nguyên nhân gây sỏi mật có thể bao gồm:

  • Nhịn ăn: Túi mật của bạn có thể không tiết như bình thường
  • Giảm cân nhanh: Gan của bạn tạo thêm cholesterol, có thể dẫn tới sỏi mật.
  • Cholesterol  cao
  • Béo phì: Đây là một trong những yếu tố nguy cơ lớn nhất. Béo phì có thể làm tăng mức cholesterol và khó khăn trong làm rỗng túi mật.
  • Bạn uống thuốc tránh thai , liệu pháp thay thế hormone cho các triệu chứng mãn kinh, hoặc đang mang thai. Nó có thể làm tăng cholesterol và làm tăng nguy cơ ứ mật ở túi mật.
  • Bệnh mãn tính: ví dụ như bệnh tiểu đường những người này có lượng chất béo trung tính cao hơn-nguy cơ sỏi mật cao.
  • Mang thai
  • Nhiều lần mang thai
  • Các vấn đề về máu tan máu (bệnh về máu dẫn đến thiếu máu)
  • Di truyền học

     3: Triệu chứng của bệnh sỏi mật

     Tùy vào số lượng, kích thước của sỏi và tình trạng hiện tại của bệnh, mỗi người bệnh sẽ có những biểu hiện nặng nhẹ khác nhau. Cụ thể, người bệnh sẽ gặp phải một số dấu hiệu như sau:

  • Tình trạng sốt cao: Khi mắc bệnh, người bệnh có thể gặp phải tình trạng viêm túi mật dẫn tới nhiễm trùng đường mật. Điều này sẽ khiến người bệnh sốt cao, đổ mồ hôi và có cảm giác ớn lạnh. Nếu sốt cao trên 38,5 độ thì người bệnh cần đến ngay các cơ sở y tế để được bác sĩ điều trị kịp thời.
  • Đau bụng: Những cơn đau xuất hiện ở vùng hạ sườn bên phải và vùng thượng vị. Tùy theo vị trí ở trong ống mật hay trong túi mật của sỏi mà những cơn đau sẽ xuất hiện với tần suất khác nhau. Thỉnh thoảng bạn sẽ cảm thấy đau âm ỉ hoặc có thể đau dữ dội.
  • Gặp phải tình trạng rối loạn hệ tiêu hóa: Khi mắc bệnh, một số trường hợp người bệnh xuất hiện cảm giác bị đầy hơi, đầy bụng, khó tiêu, rất sợ các loại thức ăn nhiều dầu mỡ. Điều này là do các viên sỏi đã ngăn chặn dịch mật chảy xuống đường tiêu hóa. Ngoài ra, người bệnh còn có thể xuất hiện triệu chứng buồn nôn sau bữa ăn.

     Nếu thấy xuất hiện những triệu chứng trên của bệnh thì người bệnh nên đến ngay các cơ sở y tế chuyên khoa để được sự thăm khám và tư vấn từ phía bác sĩ.

     4: Sỏi mật có nguy hiểm không?

     Sỏi mật rất phổ biến. Khoảng 20% dân số sẽ phát triển sỏi mật trong cuộc đời của mình. Tuy nhiên, chỉ có 20-30 phần trăm phát triển thành các triệu chứng. Tuy nhiên nếu không kịp thời nguy hiểm sỏi mật có nguy cơ phát triển thành các biến chứng nguy hiểm sau:

  • Vàng da, vàng mắt
  • Viêm túi mật , nhiễm trùng túi mật
  • Viêm đường mật , nhiễm trùng đường mật
  • Nhiễm trùng huyết , nhiễm trùng máu
  • Viêm tụy
  • Ung thư túi mật 
  • Viêm túi mật cấp tính: Khi sỏi mật chặn ống dẫn mật từ túi mật, nó có thể gây viêm và nhiễm trùng trong túi mật. Điều này được gọi là viêm túi mật cấp tính. Đây là một trường hợp cấp cứu y tế. Nguy cơ phát triển viêm túi mật cấp tính từ sỏi mật có triệu chứng là 1 đến 3% .

 

     Các triệu chứng liên quan đến viêm túi mật cấp tính bao gồm:

  • Đau dữ dội ở bụng trên hoặc giữa lưng phải
  • Sốt
  • Ớn lạnh
  • Mất ngon miệng
  • Buồn nôn và ói mửa

     5: Chẩn đoán bệnh sỏi mật

     Để chẩn đoán và đánh giá biến chứng của bệnh sỏi mật, một số xét nghiệm cần làm gồm:

  • Siêu âm ổ bụng. Đây là phương pháp phổ biến dùng để phát hiện ra sỏi mật.
  • Siêu âm nội soi. Kỹ thuật này giúp xác định những viên sỏi nhỏ hơn mà siêu âm thông thường có thể bỏ sót.
  • Các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh khác. Bác sĩ có thể chỉ định bạn làm nội soi đường mật, chụp CT, chụp cộng hưởng từ mật tụy (MRCP) hay nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP).
  • Xét nghiệm máu. Kết quả xét nghiệm máu có thể chỉ ra tình trạng nhiễm trùng, vàng da, viêm tụy hay các biến chứng khác do sỏi mật gây ra.

     6: Làm thế nào đẻ phòng ngừa bệnh sỏi mật?

    Những biện pháp sau sẽ giúp bạn giảm bớt nguy cơ hình thành sỏi mật, cũng như không làm tăng kích thước của những viên sỏi hiện có:

  • Không bỏ bữa, nhịn đói. Hãy cố gắng xây dựng một khung giờ ăn cố định mỗi ngày. Việc bỏ bữa hay nhịn ăn có thể làm tăng nguy cơ tạo ra sỏi mật. Nếu bạn cần giảm cân, hãy lên kế hoạch dài hạn thay vì giảm cấp tốc.
  • Ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ. Bạn nên bổ sung nhiều thực phẩm giàu chất xơ vào khẩu phần ăn, bao gồm trái cây, rau củ và ngũ cốc.
  • Hạn chế ăn thực phẩm có chứa nhiều chất béo. Đa số sỏi mật được tạo thành từ cholesterol nên tránh hoặc hạn chế tiêu thụ thực phẩm giàu chất béo sẽ giúp giảm nguy cơ hình thành sỏi.
  • Duy trì cân nặng khỏe mạnh. Thừa cân, béo phì là một trong những yếu tố nguy cơ gây sỏi mật. Hãy tính toán lượng calo cần thiết cần tiêu thụ mỗi ngày và duy trì chế độ ăn uống , tập luyện thể dục và lối sống lành mạnh.

      ( Nguồn sưu tầm)

            ********************

Liên hệ:

🌸 Phòng khám Đa khoa AGAPE 🌸

🎀 Hotile: 0869565868 - 0585685888

🏩 Địa chỉ: 382 Hồ Tùng Mậu - Phú Diễn - Bắc Từ Liêm - Hà Nội

 

 

 

Print
1935 Rate this article:
5.0

Leave a comment

Name:
Email:
Comment:
Add comment

Name:
Email:
Subject:
Message:
x

Chuyên mục

Tin tức

Các biện pháp đông y giải rượu cực hiệu quả bạn cần biết

0 4634

Các biện pháp đông y giải rượu cực hiệu quả bạn cần biết

Những ngày lễ hay những dịp vui vẻ, khi gia đình và bạn bè tụ họp, nhiều người thường uống một chút rượu trong những bữa cơm đoàn viên … Tuy nhiên, nếu ham vui quá chén dễ lâm vào tình trạng say rượu, thậm chí có thể dẫn tới  ngộ độc rượu rất nguy hiểm.

1. Biện pháp đơn giản để giải rượu

Trước hết, cần cho người say rượu uống một lượng nước vừa đủ, ít nhất cũng bằng với lượng rượu uống vào, nhằm pha loãng nồng độ rượu trong cơ thể và giúp cho quá trình đào thải rượu được nhanh chóng và thuận lợi. Sau đó, tùy theo hoàn cảnh có thể dùng một trong các bài thuốc sau đây:

Bài 1: Chanh tươi 1 quả, vắt nước cho uống hoặc thái mỏng ăn luôn cả quả càng tốt.

Chanh tươi giải rượu

Bài 2: Lá dong 100 - 200g, rửa thật sạch, giã nát vắt lấy nước cốt cho uống.

Bài 3: Vỏ quít phơi khô (để lâu năm càng tốt) 30g sao thơm tán vụn, mơ chua 2 quả bỏ hột thái vụn. Hai vị sắc nhỏ lửa với 360ml nước, sau 30 phút lọc bỏ bã, cho uống. Nếu có thêm một chút nước gừng hoặc trà thì càng tốt.

Bài 4: Vỏ cam 60g, rửa sạch sấy khô tán bột, cho uống 6g với nước ấm, nếu chưa công hiệu có thể cho uống thêm một vài lần.

Bài 5: Trà diệp 1 nắm, đậu xanh 60g đập vụn, lá long não 10g. Tất cả hãm với nước sôi trong bình kín, sau 10 - 15 phút thì dùng được, chia uống vài lần.

Bài 6: Trà búp 5g, quất khô (có thể dùng mứt quất hoặc quất tươi ) 16g thái vụn. Hai thứ hãm với nước sôi uống đặc.

Bài 7: Trà búp 9g, cà rốt tươi 60g, vỏ bí xanh 15g. Ba vị sắc uống.

Bài 8: Quả cau tươi bỏ vỏ xanh, bỏ hạt 50g, cam thảo 12g (nửa đế sống, nửa sao muối). Tất cả hãm với nước sôi trong bình kín, sau 15 - 20 phút thì dùng được, chia uống vài lần.

Bài 9: Hoa sắn dây (hoặc củ sắn dây thay thế) 10g sắc uống. Cũng có thể hãm cùng trà búp 5g, đậu xanh 10g với nước sôi, chia uống vài lần.

Bài 10: Vỏ quả chanh 50g, vỏ quả quít 50g, hoa sắn dây 25g, hoa đậu xanh 25g, nhân sâm 10g, đậu khấu 10g, muối ăn 30g. Các vị sấy khô nghiền bột, đựng trong bình kín dùng dần. Khi say rượu, lấy 5 - 7g pha nước uống, mỗi ngày uống 3 lần.

2. Biện pháp để giải rượu không dùng thuốc 

2.1 Day bấm huyệt Yêu nhãn từ 3 - 5 phút

Vị trí huyệt Yêu nhãn: Giơ cao tay người say và nghiêng mình đi một chút, chỗ lõm hai bên thắt lưng, tương ứng với đốt sống thắt lưng 4.

 

2.2 Day bấm huyệt Thái xung từ 3 - 5 phút

Vị trí huyệt Thái xung: Ép ngón chân cái sát vào ngón 2, huyệt nằm ở mu bàn chân, đo từ đầu kẽ hai ngón chân lên 2 tấc. Cũng có thể xác định bằng cá

Viêm gan do rượu: Dấu hiệu, chẩn đoán và điều trị

0 3834

Viêm gan do rượu: Dấu hiệu, chẩn đoán và điều trị

Viêm gan do rượu là bệnh lý xảy ra ở những người uống nhiều rượu trong nhiều năm. Khi được chẩn đoán viêm gan, người bệnh cần bỏ rượu, nếu tiếp tục uống thì gan sẽ bị tổn thương nghiêm trọng và dễ dẫn đến tử vong.

Các bệnh cần phục hồi chức năng

0 4573

Các bệnh cần phục hồi chức năng

Phục hồi chức năng là biện pháp hồi phục lại các chức năng bị giảm hoặc bị mất do chấn thương, tai nạn, đột quỵ, bại não... gây ra. Quá trình này thường được thực hiện song song với phòng và chữa bệnh nhằm mang lại kết quả chữa trị cao nhất, giúp người bệnh mau chóng lấy lại sức khỏe tốt và có hệ xương khớp chắc khỏe.

Những điều cần biết về Viêm gan, nhiễm độc gan do thuốc

0 5363

Những điều cần biết về Viêm gan, nhiễm độc gan do thuốc

Viêm gan, nhiễm độc gan do thuốc gây ra đang diễn ra một cách phổ biến. Nguyên nhân là do một số sai lầm trong dùng thuốc cùng nhận thức chưa đúng về những nguy cơ, tác dụng phụ của thuốc, khiến gan bị nhiễm độc.

12345678910Last
Copyright 2024 by AGAPE MEDICAL GROUP Terms Of Use Privacy Statement
Back To Top